Máy tạo vân tự động cho bánh răng trục vít và bánh vít là một thiết bị chuyên dụng dùng để tạo vân (thường là 4 hoặc 8 vân) xung quanh đường kính ngoài của trục động cơ. Quá trình này bao gồm việc gia công các rãnh nhất định trên trục động cơ để làm cho từ trường của động cơ đồng đều và ổn định hơn, từ đó cải thiện hiệu suất và hiệu suất của động cơ. Các chức năng chính của máy tạo vân tự động cho bánh răng trục vít và bánh vít bao gồm:
Tăng cường độ bền và khả năng chịu tải của trục động cơ: Trục động cơ chịu nhiều lực khác nhau trong quá trình vận hành. Thông qua quá trình đột dập, các cạnh nổi và các đường nét định hình khác có thể được tạo thành trên bề mặt trục động cơ, từ đó cải thiện độ bền và khả năng chịu tải, đồng thời kéo dài tuổi thọ của trục.
Cải thiện khả năng chống mài mòn của trục động cơ: Trục động cơ thường xuyên tiếp xúc với các sản phẩm kim loại hoặc vật cứng trong quá trình vận hành, dẫn đến bề mặt dễ bị mài mòn. Gia công đột dập có thể tăng khả năng chống mài mòn của bề mặt trục động cơ, giảm mài mòn và kéo dài tuổi thọ.
Các bước cụ thể của quá trình đột trục động cơ bao gồm công tác chuẩn bị (như vệ sinh và kiểm tra động cơ, chuẩn bị dụng cụ và vật liệu), xác định vị trí và kích thước của đột trục, và xử lý đột trục động cơ. Sau khi hoàn tất quá trình xử lý, cần kiểm tra động cơ để đảm bảo chất lượng và độ chính xác của đột trục đạt yêu cầu.
Nhìn chung, máy đột trục động cơ là một công cụ quan trọng để thực hiện quy trình đột trục động cơ, có ý nghĩa to lớn trong việc cải thiện hiệu suất và tuổi thọ của động cơ. Nếu bạn có nhu cầu mua máy đột trục động cơ, bạn có thể tham khảo ý kiến ​​của các nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp cơ khí chuyên nghiệp để biết thêm thông tin về hiệu suất sản phẩm, giá cả và dịch vụ hậu mãi.
![]() | ![]() |
Máy đột trục động cơ là thiết bị chuyên dụng dùng để đột các gờ nhô ra xung quanh đường kính ngoài của trục động cơ. Máy thường được sử dụng để đột 4 gờ, 8 gờ, 12 gờ hoặc 16 gờ trên trục động cơ, như hình minh họa ở trên:
Thông số thiết bị:
KHÔNG | Dự án cơ bản | Các thông số |
1 | Trọng tải thủy lực | 25-30T |
2 | Đấm 4 thanh s | 25-28 chiếc |
3 | Đấm 8 thanh s | 20-22 chiếc |
4 | Xử lý phạm vi chiều dài thanh giằng | 20-80mm |
5 | Phạm vi chiều dài cho các sản phẩm chế biến | 20-200mm |
6 | Phạm vi đường kính ngoài của sản phẩm chế biến mm | 5-10mm |
7 | Phạm vi dung sai cao của thanh giằng | ±0,01mm |
8 | Số lượng vị trí đặt thùng chứa | 300-400 chiếc |
9 | Phương pháp tải | Máy cấp phôi đẩy |
10 | Phương pháp dỡ hàng | phễu |
11 | Độ chính xác quay | 0,05mm |
12 | Hệ thống điều khiển (PLC hoặc các phương tiện khác) | Hệ thống máy SMT |
13 | Màu giường máy | RAL |
14 | Kích thước thiết bị: dài * rộng * cao | 1900*1000*1600mm |
15 | Trọng lượng thiết bị | 650kg |